nêu ra đâu là HTHH , HTVL ?
a, chậu bị dỗ bề mặt khi đựng nước vòi trong.
b, dùng kéo cắt vải thành nhiều mảnh.
c, cho sỏi vào chậu nước sạch thấy nc chuyển sang màu đỏ
Chiếu một tia sáng rất hẹp gồm 2 màu đỏ và màu tím từ không khí vào một chậu nước với góc tới 30 0 , chậu nước có đáy là gương phẳng nằm ngang quay mặt phản xạ về mặt nước. Biết nước trong chậu có độ sâ 10 cm, chiết suất của nước đối với ánh sáng màu đỏ là 1,32 và đối với ánh sáng màu tím là 1,34. Khoảng cách từ tia màu đỏ đến tia màu tím khi chúng ló ra khỏi mặt nước là
A. 1,23 cm.
B. 1,42 cm.
C. 1,23 mm.
D. 1,42 mm
Thả một vật không thấm nước vào chậu đựng nướThủ một vật không thấm nước vào chậu đựng nước thì thấy vật là lũng trên mặt nước và thả một vật không thấm nước vào châu đựng nước thì thấy vật lơ lững trên mặt nước và phần chìm trong nước chiếm ba phần tư thể tích của vật. Biết vật có thể tích V = 8.10¯³mᶟ m, trọng lượng riêng của nước là dᶰ10⁴N/M³ a. Tỉnh lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật? b. Tính khối lượng riêng của vật? Giúp với mấy cậu ơi
Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm tính tan của chất X trong nước. Hiện tượng quan sát được là nước từ chậu phun vào bình đựng khí X thành những tia màu đỏ. X là
A. NH3.
B. HCl.
C. CO2.
D. O2.
Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm tính tan của chất X trong nước. Hiện tượng quan sát được là nước từ chậu phun vào bình đựng khí X thành những tia màu đỏ. X là
A. NH3
B. HCl
C. CO2
D. O2
Thí nghiệm
Chuẩn bị: Một bình thủy tinh đựng nước màu có ống thủy tinh xuyên qua nút; một chậu thủy tinh đựng nước nóng và một chậu thủy tinh đựng nước lạnh.(Hình 29.3)
Tiến hành:
1. Đặt bình thủy tinh vào chậu nước nóng. Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra với nước màu trong ống thủy tinh.
2. Lấy bình thủy tinh từ chậu nước nóng ra đặt vào chậu nước lạnh. Quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra với nước màu trong ống thủy tinh.
Tham khảo!
1. Đặt bình thủy tinh vào chậu nước nóng ta sẽ thấy nước màu trong ống thủy tinh dâng lên cao hơn so với lúc ban đầu. Vì khi đặt bình thủy tinh đựng nước màu vào chậu nước nóng thì bình thủy tinh nhận được năng lượng nhiệt và nhiệt độ trong bình thủy tinh bắt đầu tăng lên làm nước màu trong bình nở ra và dâng lên.
2. Lấy bình thủy tinh từ chậu nước nóng ra đặt vào chậu nước lạnh ta thấy nước màu trong ống thủy tinh tụt xuống dần. Vì bình thủy tinh đựng nước màu đang có nhiệt độ cao hơn chậu nước lạnh nên bình thủy tinh truyền nhiệt cho chậu nước lạnh làm nhiệt độ trong bình thủy tinh bắt đầu giảm dần làm nước màu trong bình co lại và tụt xuống.
Một tia sáng trắng chiếu vuông góc vào mặt nước trong một chậu nước. Dưới đáy chậu có một gương phẳng đặt nghiêng, mặt gương làm với mặt nước một góc 15 ° . Cho chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là n đ = 1,329 và đối với ánh sáng tím là n t = 1,344. Tính góc giữa tia tím và tia đỏ khi nó ra khỏi mặt nước.
Tia sáng trắng chiếu vuông góc với mặt nước, khi trở lại mặt nước thì vẫn là ánh sáng trắng. Nhưng khi khúc xạ ra khỏi mặt nước, tia sáng bị tách ra thành các tia sáng đơn sắc khác nhau do có sự tán sắc ánh sáng.
Có thể coi như tia sáng trắng đi qua một lăng kính bằng nước có góc chiết quang A = 2.10 ° = 30 ° . Do dược chiếu vuông góc với mặt nước, nên góc tới của tia sáng ở mặt sau của lăng kính là r = A = 30 °
Gọi góc ló của tia đỏ là i đ , ta có:
sin i đ = n đ sinr = 1,329sin30 ° = 1,329/2
sin i đ = 0,6645 ⇒ i đ = 41,64 °
Góc ló của tia tím là i t , ta có:
sin i t = n t sinr = 1,344sin30 ° = 1,344/2
sin i t = 0,672 ⇒ i t = 42,22 °
Góc giữa tia tím và tia đỏ là:
∆ i = i t - i đ = 42,22 - 41,64 = 0,58 °
∆ i = 34'48''.
Bài 4: Một vật có thể tích 0,09 m3 được thả vào một chậu đựng nước (chậu đủ lớn và nước trong chậu đủ nhiều) khi thả trong nước thì phần vật chìm trong nước là 50% thể tích của vật.
a. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật, biết dn =10000 N/m3.
b. Tính trọng lượng riêng của vật ?
c. Khi thả vật vào chất lỏng có trọng lượng riêng là d =7000 N/m3 thì vật nổi hay chìm ?
a. Thể tích vật bị chìm là: \(V_c=50\%V=0,045\left(m^3\right)\)
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật là:
\(F_a=d_nV_c=10000.0,045=450\left(N\right)\)
b. Trọng lượng riêng của vật là:
\(d_v=\dfrac{P}{V}=\dfrac{F_a}{V}=\dfrac{450}{0,09}=5000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
c. Ta có: \(F_a=dV\), \(P=d_vV\)
Vì \(d_v< d\) (5000N/m3 < 7000N/m3) nên \(F_a>P\) hay vật sẽ nổi
khi đặt mắt phía trên một chậu nước có đáy nằm ngang ta thấy đáy chậu cách mặt thoáng 9 cm. Tính bề dày lớp nước, biết chiết suất của nước là n = 4/3
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế N O 2 bằng cách cho Cu tác dụng với H N O 3 đặc, đun nóng. N O 2 có thể chuyển thành N 2 O 4 theo cân bằng :
2 N O 2 ⇄ N 2 O 4
Cho biết NO2 là khí có màu nâu và N 2 O 4 là khí không màu. Khi ngâm bình chứa N O 2 vào chậu nước đá thấy màu trong bình khí nhạt dần. Hỏi phản ứng thuận trong cân bằng trên là
A. Toả nhiệt
B. Thu nhiệt
C. Không toả hay thu nhiệt
D. Một phương án khác
A
Khi ngâm bình chứa N O 2 vào chậu nước đá tức giảm nhiệt độ của hệ phản ứng cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt.
Lại có chiều thuận là chiều làm nhạt màu khí trong bình.
→ Chiều thuận là chiều phản ứng tỏa nhiệt.